[1]Gọi tên chữ cái Bảng chữ cái tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Các nguyên âm được phát âm theo chính âm mà nó sở hữu, trong khi các phụ âm được đọc bằng cách thêm âm e vào sau phụ âm đó.

Ngoại lệ: Phụ âm ğ đọc thêm "yumuşak ge" để phân biệt với g.

a, be, ce, çe, de, e, fe, ge, yumuşak ge, he, ı, i, je, ke, le, me, ne, o, ö, pe, re, se, şe, te, u, ü, ve, ye, ze

Hai phụ âm h và k đôi khi được đọc là ha và ka (giống như tiếng Đức), tuy nhiên, Hiệp hội Ngôn ngữ Thổ Nhĩ Kỳ khuyến cáo không đọc theo cách này.[1]